Bài test đánh giá mức độ trầm cảm chính xác năm 2024

Thứ bảy - 30/11/2024 19:15
 

Trầm cảm là rối loạn tâm thần phổ biến, liên quan đến tâm trạng chán nản hoặc mất hứng thú với các hoạt động trong thời gian dài. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), khoảng 3,8% dân số toàn cầu bị trầm cảm (280 triệu người). Hơn 700.000 người chết do tự tử mỗi năm.

Tuy nhiên, không ít người rơi vào trầm cảm mà chỉ nghĩ mình bị buồn chán nhất thời khiến tình trạng ngày càng nghiêm trọng hơn. Bác sĩ Aaron Temkin Beck - Giáo sư Khoa Tâm thần, Đại học Pennsylvania (Mỹ) đã đưa ra bài test đánh giá mức độ trầm cảm với 21 đề mục. Mỗi đề mục có 4 đáp án.

Bạn đọc kỹ các câu hỏi, lựa chọn đáp án phù hợp nhất với mình, ghi lại số điểm (bên trái) tương ứng với mỗi câu.

Đề mục 1

0 - Tôi không cảm thấy buồn.
1 - Tôi cảm thấy buồn.
2 - Tôi buồn cả ngày và không thể thoát ra được.
3 - Tôi buồn và bất hạnh đến mức không thể chịu đựng được.

Đề mục 2

0 - Tôi không nản lòng về tương lai.
1 - Tôi cảm thấy nản lòng về tương lai.
2 - Tôi cảm thấy mình không có gì để mong đợi.
3 - Tôi cảm thấy tương lai thật vô vọng và mọi thứ không thể cải thiện được.

Đề mục 3

0 - Tôi không cảm thấy mình là kẻ thất bại.
1 - Tôi cảm thấy mình đã thất bại nhiều hơn người bình thường.
2 - Khi nhìn lại cuộc đời mình, tất cả những gì tôi thấy là rất nhiều thất bại.
3 - Tôi cảm thấy mình là một kẻ thất bại hoàn toàn.

Đề mục 4

0 - Tôi không còn cảm thấy thỏa mãn với mọi thứ như trước nữa.
1 - Tôi không còn thích mọi thứ như trước nữa.
2 - Tôi không còn cảm thấy thỏa mãn với bất cứ thứ gì nữa.
3 - Tôi không hài lòng hoặc chán nản với mọi thứ.

Đề mục 5

0 - Tôi không cảm thấy tội lỗi.
1 - Tôi cảm thấy tội lỗi trong phần lớn thời gian.
2 - Tôi cảm thấy tội lỗi hầu hết thời gian.
3 - Tôi cảm thấy tội lỗi mọi lúc.

Đề mục 6

0 - Tôi không cảm thấy mình đang bị trừng phạt.
1 - Tôi cảm thấy mình có thể bị trừng phạt.
2 - Tôi mong đợi bị trừng phạt.
3 - Tôi cảm thấy mình đang bị trừng phạt.

Đề mục 7

0 - Tôi không cảm thấy thất vọng về bản thân mình.
1 - Tôi thất vọng về bản thân mình.
2 - Tôi không ưa bản thân mình.
3 - Tôi ghét bản thân mình.

Đề mục 8

0 - Tôi không cảm thấy mình tệ hơn bất kỳ ai khác.
1 - Tôi chỉ trích bản thân mình về những điểm yếu hoặc sai lầm của mình.
2 - Tôi luôn tự trách mình về những lỗi lầm của mình.
3 - Tôi tự trách mình về mọi điều tồi tệ xảy ra.

Đề mục 9

0 - Tôi không có ý định tự tử.
1 - Tôi có ý định tự tử, nhưng tôi sẽ không thực hiện.
2 - Tôi muốn tự tử.
3 - Tôi sẽ tự tử nếu có cơ hội.

Đề mục 10

0 - Tôi không khóc nhiều.
1 - Bây giờ tôi khóc nhiều hơn trước.
2 - Bây giờ tôi khóc suốt.
3 - Trước đây tôi có thể khóc nhưng bây giờ tôi không thể khóc mặc dù tôi muốn.

Đề mục 11

0 - Tôi không còn khó chịu với mọi thứ như trước nữa.
1 - Tôi hơi khó chịu hơn bình thường.
2 - Tôi khá khó chịu hoặc khó chịu nhiều lần.
3 - Tôi luôn cảm thấy khó chịu.

Đề mục 12

0 - Tôi không mất hứng thú với người khác.
1 - Tôi ít hứng thú với người khác hơn trước.
2 - Tôi đã mất hầu hết hứng thú với người khác.
3 - Tôi đã mất hết hứng thú với người khác.

Đề mục 13

0 - Tôi đưa ra quyết định tốt như trước đây.
1 - Tôi trì hoãn việc đưa ra quyết định nhiều hơn trước.
2 - Tôi gặp khó khăn hơn trong việc đưa ra quyết định so với trước đây.
3 - Tôi không thể đưa ra quyết định nữa.

Đề mục 14

0 - Tôi không cảm thấy mình trông tệ hơn trước.
1 - Tôi lo lắng rằng mình trông già hoặc kém hấp dẫn.
2 - Tôi cảm thấy có những thay đổi vĩnh viễn về ngoại hình khiến tôi trông
kém hấp dẫn.
3 - Tôi tin rằng mình trông xấu xí.

Đề mục 15

0 - Tôi có thể làm việc tốt như trước.
1 - Tôi cần phải nỗ lực nhiều hơn để bắt đầu làm một việc gì đó.
2 - Tôi phải cố gắng rất nhiều để làm bất cứ việc gì.
3 - Tôi không thể làm bất cứ việc gì.

Đề mục 16

0 - Tôi có thể ngủ ngon như thường lệ.
1 - Tôi không ngủ ngon như trước.
2 - Tôi thức dậy sớm hơn bình thường 1-2 giờ và thấy khó ngủ lại.
3 - Tôi thức dậy sớm hơn vài giờ so với trước đây và không thể ngủ lại.

Đề mục 17

0 - Tôi không mệt mỏi hơn bình thường.
1 - Tôi dễ mệt mỏi hơn trước đây.
2 - Tôi mệt mỏi khi làm hầu như mọi việc.
3 - Tôi quá mệt để làm bất cứ việc gì.

Đề mục 18

0 - Tôi không thấy thèm ăn hơn bình thường.
1 - Tôi không thấy thèm ăn như trước nữa.
2 - Tôi thấy thèm ăn hơn nhiều.
3 - Tôi không còn thấy thèm ăn nữa.

Đề mục 19

0 - Tôi không giảm cân nhiều trong thời gian gần đây.
1 - Tôi đã giảm hơn 2kg.
2 - Tôi đã giảm hơn 4,5kg.
3 - Tôi đã giảm hơn 7kg.

Đề mục 20

0 - Tôi không lo lắng về sức khỏe của mình.
1 - Tôi lo lắng về các vấn đề thể chất như đau nhức, đau đớn, đau dạ dày hoặc táo bón.
2 - Tôi rất lo lắng về các vấn đề về thể chất và khó có thể nghĩ đến nhiều điều khác.
3 - Tôi lo lắng về các vấn đề thể chất của mình đến mức không thể nghĩ đến điều gì khác.

Đề mục 21

0 - Tôi không nhận thấy bất kỳ thay đổi nào gần đây trong chuyện quan hệ của mình.
1 - Tôi ít hứng thú với tình dục hơn trước đây.
2 - Tôi hầu như không hứng thú với tình dục.
3 - Tôi đã mất hoàn toàn hứng thú với tình dục.

KẾT QUẢ

Sau khi hoàn thành các lựa chọn, bạn cộng tổng số điểm để xem đánh giá về tình trạng sức khỏe tâm thần của mình:

1-10 điểm: Những thay đổi tâm lý của bạn được coi là bình thường
11-16 điểm: Rối loạn tâm trạng nhẹ
17-20 điểm: Trầm cảm lâm sàng ranh giới
21-30 điểm: Trầm cảm vừa phải
31-40 điểm: Trầm cảm nặng
Trên 40 điểm: Trầm cảm cực độ.

* Bài đánh giá trên chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu cảm thấy sức khỏe tâm thần có vấn đề bất ổn, mọi người cần tham khảo ý kiến của các chuyên gia, bác sĩ.

An Yên

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây